thập ác đại tội là gồm những gì?
- Nho giáo
1/
Mưu phản謀反: có mưu đồ làm nguy hại quốc gia đất nước.
2/
Mưu đại nghịch謀大逆: có mưu đồ hủy hoại miếu thờ tổ tông vua, sơn lăng (lăng mộ vua), cung vua.
3/
Mưu bạn謀叛: có mưu đồ phản bội tổ quốc, đầu địch.
4/
Ác nghịch惡逆: đánh đập hay mưu sát ông bà, cha mẹ hoặc các trưởng bối trực hệ: chú bác cô dì, anh chị, vợ chồng v.v.
5/
Bất đạo 不道: giết ba người một nhà và phanh thây người, hạ độc vật nuôi, phù chú yểm cầu hại người ta chết.
6/
Đại bất kính 大不敬: có hành vi bất kính đối với vua. Gồm có: ăn cắp đồ cúng tế Thần, các vật xe kiệu y phục của vua; ăn cắp và ngụy tạo quốc bảo; chế tạo thuốc cho vua không có công hiệu như ban đầu mà lại ghi gây hiểu lầm; như làm cơm cho vua, ngộ phạm cấm kỵ của ẩm thực; lái thuyền cho vua, sai sót không chặt chẽ; trách mắng vua làm hại lẽ phải, không giữ Lễ.
7/
Bất hiếu不孝: làm trái Hiếu đạo. Mắng ông bà, cha mẹ. Ông bà cha mẹ còn đó mà ra ngoài lập nhà riêng, chia tài sản, cung dưỡng thiếu sót đối với cha mẹ. Trong lúc để tang cha mẹ mà cử hành cưới hỏi, bỏ tang phục mà làm như bình thường. Nghe thấy tang ông bà cha mẹ mà lánh mặt, trốn tránh chẳng thương xót, hoặc giả bảo là ông bà cha mẹ đã chết rồi.
8/
Bất mục不睦: chỉ trong gia tộc mưu hại lẫn nhau, bao gồm mưu sát hoặc buôn bán người thân trong gia tộc. Người thân ở đây nói đến là “Đại công” (* các loại người mặc tang phục) cho đến người tôn trưởng và “Tiểu công” họ hàng (* bà con)
[2]
9/
Bất nghĩa不義: là nói đối đãi giữa lớn nhỏ, kẻ dưới với người trên, ấu tàn hại trưởng, còn có phụ nữ đối với trượng phu bất nghĩa. Gồm cả: giết quan viên chính phủ, quan thứ sử, quan huyện, giết thầy dạy học, giết quan ngũ phẩm, cho đến vợ để tang chồng mà trốn tránh chẳng thương xót, bỏ áo tang để tái hôn.
10/
Nội loạn內亂: chỉ trong thân tộc có hành vi bất luân. Bao gồm: các loại “Tiểu công” gian dâm lấy người bề trên ngang với cha mình làm thiếp.
- Phật giáo
Trong Phật giáo cũng có nói đến hành vi “Thập ác” sẽ nhận lấy quả báo ác nghiệp. Trong “Vị tằng hữu kinh” lấy Sát sinh, Thâu đạo (trộm cướp), Tà dâm, Vọng ngữ (nói dối, nói bậy), Lưỡng thiệt (nói hai lời), Ác khẩu, Khỉ ngữ (nói thêu dệt), Tật đố, Sân khuế (oán giận), Kiêu mạn tà kiến làm “Thập ác”